Types of Complements - I. Objects
Bổ ngữ (complements) là các từ hoặc nhóm từ cần thiết để hoàn thành ý nghĩa của một phần khác của câu. Các bổ ngữ hoạt động giống như các từ bổ nghĩa (modifiers) để thêm ý nghĩa bổ sung vào từ hoặc các từ mà chúng được gắn vào.
Tuy nhiên, không giống như các từ bổ nghĩa định ngữ (adjuncts modifiers), các bổ ngữ (complements) không thêm thông tin bổ sung – mà cung cấp thông tin cần thiết để đạt được ý nghĩa dự định trong câu.
Các bổ ngữ, ngay cả những bổ ngữ hoàn chỉnh ý nghĩa của chủ đề, luôn là một phần của biến vị ngữ.
Có năm loại bổ ngữ chính: túc từ (objects), bổ ngữ túc từ (object complements), bổ ngữ tính từ (adjective complements), bổ ngữ trạng từ (adverbial complements) và bổ ngữ chủ từ (subject complements).
I. Objects – Túc từ/Tân ngữ
Các túc từ/tân ngữ theo văn phạm là các danh từ hoặc đại từ hoàn thành ý nghĩa của động từ và giới từ. Tùy thuộc vào những gì chúng hoàn thành, các túc từ đôi khi còn được gọi là bổ ngữ cho động từ (verb complements) hoặc bổ ngữ cho giới từ (prepositional complements).
Có ba loại túc từ: túc từ trực tiếp (direct objects), túc từ gián tiếp (indirect objects) và túc từ của giới từ (objects of prepositions).
1. Direct objects – Túc từ/Tân ngữ Trực tiếp
Túc từ trực tiếp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi động từ mà chúng hoàn tất – tức là hành động của động từ đang xảy ra trực tiếp với chúng.
"The dog chased its tail."
Con chó đuổi theo cái đuôi của nó.
-> "its tail" là túc từ trực tiếp của động từ "chased"-> chased what?
"Mary reads a new book every week."
Mỗi tuần Mary đọc một quyển sách mới.
-> "a new book" là túc từ trực tiếp của động từ "reads" -> reads what?
2. Indirect objects – Túc từ/Tân ngữ Gián tiếp
Túc từ gián tiếp là người hay vật nhận túc từ trực tiếp của động từ.
"Please pass me the salt."
Vui lòng đưa tôi lọ muối.
-> "the salt" là túc từ trực tiếp của động từ "pass" -> pass what?
-> "me" là người nhận túc từ trực tiếp tức "the salt" của động từ "pass".
"I sent the company an application for the job."
-> "an application" là túc từ trực tiếp của động từ "sent" -> sent what?
-> "the company" là người nhận túc từ trực tiếp tức "an application" của động từ "sent".
3. Objects of prepositions – Túc từ/Tân ngữ của Giới từ
Giới từ cũng có túc từ, kết nối chúng với một phần tử khác của câu để cho thêm chi tiết về nghĩa. Giới từ và túc từ của nó hình thành nên cụm giới từ.
"Your backpack is under the table."
Ba lô của cậu ở dưới bàn.
-> "the table" là túc từ của giới từ "under".
-> "under the table" là một cụm giới từ.
"I got a ticket for speeding."
Tôi bị vé phạt vượt quá tốc độ.
-> "speeking" là túc từ của giới từ "for".
-> "for speeding" là một cụm giới từ.
Nguồn: Sưu tầm
Mời tham khảo: - II. Bổ ngữ Túc từ (Object Complements)
III. Bổ ngữ Tính từ (Adjective Complements)