Types of Complements - III. Adjective Complements
Bổ ngữ (complements) là các từ hoặc nhóm từ cần thiết để hoàn thành ý nghĩa của một phần khác của câu. Các bổ ngữ hoạt động giống như các từ bổ nghĩa (modifiers) để thêm ý nghĩa bổ sung vào từ hoặc các từ mà chúng được gắn vào.
Tuy nhiên, không giống như các từ bổ nghĩa định ngữ (adjuncts modifiers), các bổ ngữ (complements) không thêm thông tin bổ sung – mà cung cấp thông tin cần thiết để đạt được ý nghĩa dự định trong câu.
Các bổ ngữ, ngay cả những bổ ngữ hoàn chỉnh ý nghĩa của chủ đề, luôn là một phần của biến vị ngữ.
Có năm loại bổ ngữ chính: túc từ (objects), bổ ngữ túc từ (object complements), bổ ngữ tính từ (adjective complements), bổ ngữ trạng từ (adverbial complements) và bổ ngữ chủ từ (subject complements).
III. Adjective Complements - Bổ ngữ Tính từ
Một bổ ngữ tính từ (cũng được gọi là bổ ngữ tính ngữ) là một cụm từ hay một mệnh đề cung cấp thông tin cần thiết để hoàn tất nghĩa của một tính từ. Bổ ngữ tính từ có thể là các cụm giới từ, động từ nguyên mẫu có "to" và các cụm động từ nguyên mẫu, hoặc các mệnh đề danh từ.
1. Prepositional Phrases – các cụm giới từ
Các cụm giới từ mô tả mối quan hệ giữa các tính từ mà chúng bổ nghĩa và các túc từ của giới từ của chúng.
I am perfectly content on my own.
Tôi hoàn toàn hài lòng với chính mình.
He felt alone in the world.
Anh ấy cảm thấy cô đơn trên thế giới này.
Please try to be pleasant to our guests.
Hãy cố làm hài lòng quan khách nhé.
2. Infinitives and infinitive phrases
Các động từ nguyên mẫu có "to" và các cụm động từ nguyên mẫu có "to" mô tả hành động mà kết quả có được từ hoặc dẫn đến tính từ mà chúng bổ nghĩa.
I'm very happy to know you!
Tôi rất vui được biết anh!
We're just glad to be of service.
Chúng tôi rất vui vì được phục vụ.
It was pleasant to be alone again.
Thật là vui khi lại được ở một mình.
3. Noun Clauses
Một cụm danh từ là một mệnh đề phụ thuộc có thể làm chức năng ngữ pháp giống như một danh từ. Nó kết nối nghĩa của tính từ với một hành động của một chủ từ phụ.
We were a little curious why they decided to leave.
Chúng tôi đã hơi tò mò là sao họ lại quyết định rời đi.
I'm thrilled that you are coming to visit!
Tôi rất phấn khích là anh sắp đến thăm!
She was disappointed that he never replied to her letter.
Cô ấy đã thất vọng là anh ta chẳng bao giờ hồi âm thư của cô ấy.
Nguồn: Sưu tầm
Mời tham khảo: - I. Túc từ/Tân ngữ (Objects)
II. Bổ ngữ Túc từ (Object Complements)