Vị trí của trạng từ tiếng Anh trong câu (phần 1)
Trạng từ có 3 vị trí thông thường là:
- Đầu câu
- Giữa câu: + Sau TO BE (động từ chính) ở thì đơn
+ Trước các động từ khác ở thì đơn
+ Sau trợ động từ hay động từ đặc biệt.
- Cuối câu: + sau nội động từ
+ sau túc từ
Lưu ý: một phó từ có thể có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa phù hợp với một vị trí, và nó có thể đồng dạng với một giới từ hay liên từ.
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner)
- Cuối câu:
Ví dụ:
This old man drinks heavily.
Ông lão này nghiện rượu nặng.
She walked sluggishly.
Cô ấy bước đi một cách uể oải.
* Đóng vai trò là túc từ của giới từ: nếu giới từ ngắn thì đứng trước trạng từ, nếu giới từ dài thì đứng sau trạng từ:
Ví dụ:
She glances at him shyly.
Cô ấy e thẹn liếc nhìn anh ấy.
She glances shyly at everyone who attends her wedding ceremony.
Cô ấy e thẹn nhìn những người đến dự lễ cưới của cô ta.
- Giữa câu:
+ Túc từ dài.
Ví dụ:
The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard.
Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.
He furiously declares that any latecomer will be blacklisted.
Anh ta điên tiết tuyên bố rằng ai đến trễ sẽ bị ghi vào sổ đen.
+ Nếu có trợ động từ hay động từ đặc biệt:
Ví dụ:
Do you think the repair has been properly done?
Anh có nghĩ rằng việc sửa chữa đã được làm đúng không?
When I saw her, she was being well looked after.
Khi tôi gặp cô ấy thì cô ấy đang được chăm sóc tốt.
Lưu ý: Well và Badly được coi là trạng từ chỉ mức độ nên thường đứng cuối câu.
Ví dụ:
They have played very badly.
Họ đã chơi rất dở.
- Phó từ chỉ sự chắc chắn hay nghi ngờ:
+ Giữa câu: properly, definitely, certainly.
Ví dụ:
I definitely saw a flash of lightning.
Tôi chắc chắn đã thấy một tia chớp.
I certainly do not agree.
Tôi nhất định không đồng ý.
+ Đầu câu: Perhaps, surely.
Ví dụ:
Perhaps we're going to have a storm.
Có lẽ chúng ta sắp có bão.
Surely you don't think she's beautiful.
Chắc chắn anh không cho là cô ấy đẹp.
- REALLY đứng trước ngay từ mà nó bổ nghĩa:
Ví dụ:
I don't really like her.
Tôi không thật sự thích cô ấy (chỉ giả vờ thôi).
I really don't like her.
Tôi thật sự không thích cô ta. (và cũng không giả vờ).
Lưu ý:
* Trạng từ chỉ cách thức có thể có vài ba vị trí trong câu
Ví dụ:
I (angrily) walked (angrily) out of the room (angrily).
Tôi giận dữ ra khỏi phòng.
I don't (completely) agree (completely).
Tôi không hoàn toàn đồng ý.
* Trạng từ có ý nghĩa quan trọng thì đứng cuối.
Ví dụ:
The light was bad, so he drove slowly. NOT he slowly drove.
Đèn yếu nên anh ấy lại chậm.
Slowly she opened the door.
Nàng từ từ mở cửa.
à không nhấn mạnh slowly.
She opened the door slowly.
Nàng mở của từ từ.
à nhấn mạnh slowly.
* Những phó từ chỉ tính nết và sự thông minh hay ngu xuẩn thay đổi ý nghĩa tùy theo vị trí
Ví dụ:
He spoke kindly to us.
Ông ấy nói với chúng tôi bằng một giọng tử tế.
He kindly spoke to us.
Ông ấy đã tử tế mà nói với chúng tôi.
à đó là hành động tử tế.
He answered the question foolishly.
Nó trả lời một cách ngu xuẩn.
à câu trả lời ngu xuẩn.
He foolishly answered the questions.
Nó ngu xuẩn trả lời các câu hỏi.
à việc trả lời là ngu xuẩn
* Phó từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất.
Ví dụ:
They secretly decided to leave the town.
Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn
à quyết định một cách bí mật.
They decided to leave the town secretly.
Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.
à rời khỏi thị trấn một cách bí mật.
* Có nhiều cách diễn tả tính cách, nhưng ta thường dùng trạng từ vì nó ngắn.
Ví dụ:
He spoke confidently.
in a confident manner.
in a confident way.
with confidence.
Ông ấy nói một cách tự tin.
He rides cowboy-style.
in the style of a cow-boy
Anh ấy cưỡi ngựa theo kiểu cao bồi.
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
- Không bao giờ đứng trước động từ, mà thường đứng cuối câu.
Ví dụ:
Her parents live abroad.
Cha mẹ cô ấy sống ở nước ngoài.
They are waiting for us downstairs.
Họ đang đợi chúng tôi ở tầng dưới.
- Khi trạng từ hay giới từ (chỉ phương hướng, nơi chốn) kết hợp với động từ để nơi rộng ý nghĩa hay tạo ra nghĩa mới, ta có cụm động từ.
+ Nếu trạng từ kết hợp với động từ thì trạng từ có thể đứng trước hoặc sau túc từ của động từ.
Ví dụ:
He took off his hat. = He took his hat off.
Anh ấy bỏ mũ ra.
He handed over the box.
Anh ấy đưa cái hộp.
Lưu ý:
* Túc từ thường đứng sau trạng từ khi:
● Túc từ là một cụm từ dài
Ví dụ:
We drank in every word of his story.
Chúng tôi nghe như nuốt lấy từng chữ trong câu chuyện của anh ấy.
● Túc từ là một danh từ trừu tượng
Ví dụ:
He has built up a good business.
Ông ấy đã tạo dựng một cơ sở kinh doanh vững vàng.
* Túc từ thường đứng trước trạng từ khi:
● Túc từ là một danh từ ngắn hay đại từ
Ví dụ:
She filled my glass up.
Cô ấy rót đầy ly của tôi.
● Một số cụm động từ chỉ dùng trạng từ sau túc từ: bring to (làm hồi tỉnh, làm ngừng); count in (tuyển chọn), do over (đả thương); help along/forward (thúc đẩy); jolly along (khích lệ); keep under (kiểm soát); mess about (làm lộn xộn, hời hợt với ai); play along (bắt ai chờ); pull about/around (chơi mạnh bạo),….