WORK – JOB (= OCCUPATION) – CAREER
A. Sự khác nhau giữa "WORK" và "JOB":
Firstly, on a grammatical level, work is both a verb and a noun (uncountable), whereas job is only a noun (countable). Let's look at their meanings now.
Trước tiên, ở cấp độ văn phạm, "work" vừa là danh từ (danh từ không đếm được) vừa là động từ, trong khi "job" chỉ là danh từ (danh từ đếm được). Bây giờ chúng hãy xem nghĩa của chúng nhé.
I. WORK is an activity in which you use effort or energy, normally to achieve a particular aim or task, rather than for fun or enjoyment. It is essentially the opposite of play, and to work means to do such an activity. Generally, we work in order to earn money, and this is often how we use the verb; to describe what we do to earn money. For example:
"Work" là một hoạt động mà chúng ta cần sử dụng sự nổ lực hoặc năng lượng, thông thường là để hoàn thành một mục tiêu hay một phận sự/nhiệm vụ, hơn là làm cho vui hoặc để giải trí. Cơ bản là nó tương phản với việc chơi đùa, và "to work" có nghĩa là thực hiện một hoạt động như vậy. Nói chung, chúng ta làm việc "work" để kiếm tiền, và đây thường là cách chúng ta dùng động từ; => để mô tả cái/việc mà chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ:
I work for the BBC.
David works in a café.
=> In these examples, we do not know exactly what the person's duties or responsibilities are. David works in a café, but we do not know if he cleans the tables or cooks the food.
=> Trong những ví dụ này, chúng ta không biết chính xác các trách nhiệm hay nhiệm vụ/phận sự của người đó là gì. David làm việc ở một quán cà phê, nhưng chúng ta không biết là anh ta lau dọn bàn hay anh ta nấu thức ăn.
So, in this sense, work has a very general meaning, whereas job is much more specific, and its most common meaning is the name for the work that you do to earn money. For example,
Do đó, theo ý nghĩa này, thì "work" có nghĩa rất chung chung, trong khi "job" cụ thể hơn nhiều và nghĩa thông dụng nhất của nó là tên gọi công việc/phần việc mà bạn làm để kiếm tiền. VD:
David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant.
Bây giờ David đã có việc làm mới. Anh ấy là đầu bếp ở một nhà hàng nhỏ.
=> In this example, we now know exactly what David does because we know what his job is. To summarize, we can say that the word job refers to a particular employment role or position, such as cook, teacher or banker, whereas work refers in a more general way to activities that you do.
=> Trong ví dụ này, thì bây giờ chúng ta biết chính xác việc mà David làm vì chúng ta biết công việc của anh ta là gì. Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ "job" đề cập đến một vị trí hoặc vai trò việc làm cụ thể, chẳng hạn như "đầu bếp, giáo viên, nhân viên ngân hàng..." trong khi "work" chỉ đề cập chung chung đến các hoạt động mà bạn làm.
Interestingly, all jobs involve work but doing work isn't always part of a job. For example, someone can spend the weekend working in their garden, perhaps cutting the grass or planting new flowers. However, this is a free time activity, and so it is not his or her job.
Thú vị nữa là, tất cả các công việc "jobs" đều có liên quan đến "work" nhưng "doing work" không phải lúc nào cũng là một phần việc của "a job". VD, một người nào đó có thể dành những ngày cuối cùng để làm việc "working" trong vườn của họ, có thể là cắt cỏ hay trồng hoa. Tuy nhiên, đây là một hoạt động vào lúc rảnh rỗi, vì vậy nó không phải là việc làm của cô ấy ("her job") hay việc làm của anh ấy ("his job").
There is plenty of work to be done in the garden.
I have some work for you to do.
We have a lot of work to do this weekend.
Her work will include planting trees and caring for animals.
=> WORK can be anything, homework, house work, mental thinking, gardening, etc.
=> "WORK" có thể là bất cứ cái gì, bài tập ở nhà, công việc nhà, nghĩ ngợi, làm vườn, v.v...
Note: WORK
I. UNCOUNTABLE NOUN:
1. The word WORK also refers to the context of your place of employment – so we can say:
"I start work at 7 AM." (not "I start my job at 7 AM")
"I finish / leave work at 4:30." (not "I finish my job at 4:30")
An informal way to say "leave work" is "get off work"
"We go to work by car." (not "We go to our job by car")
"I went to the bar with some friends from work."
"I can't access Facebook when I'm at work." (not "at my job")
2. "WORK" is an uncountable noun, so it cannot be plural:
I have three works to do this week.
=> I have three projects to do this week.
=> I have three things / tasks to do this week.
II. VERB:
1. You can say you work at / for (a company): "I work at General Motors."
2. You can say you're working on (a project / task): "I'm working on a market analysis" or "I'm working on improving customer satisfaction."
3. You can say you work with (people / objects): "I work with special needs children" or "I work with hazardous chemicals."
4. As a verb, work does have other meanings, such as, if you describe how a machine works, you explain how it functions, or operates. For example,
Khi là động từ, "work" có nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn mô tả một cái máy hoạt động như thế nào, bạn sẽ giải thích các cách vận hành hay các chức năng của nó. VD:
Can someone show me how the photocopier works? I don't know how to use it.
Ai đó chỉ tôi cách chạy máy photo copy này được không? Tôi không biết sử dụng nó.
Similarly, you can use it to say if the machine is functioning correctly. For example,
Tương tự, bạn có thể dùng "to work" để nói rằng cái máy này đang chạy đúng cách thức hay là không. VD:
Don't try to use that computer. It doesn't work. We are waiting for the engineer to fix it.
Đừng cố sử dụng máy vi tính đó. Nó không chạy đâu. Chúng tôi đang chờ kỹ sư sửa nó đấy.
Finally, although your job is the name for what you do to earn money, it can also refer to a specific task that you have to do; a task that requires work and a task that you can specifically identify. For example,
Cuối cùng, mặc dù "your job" là tên công việc mà bạn làm để kiếm tiền (công việc ở chỗ làm), nó cũng có thể đề cập đến một nhiệm vụ/phận sự đặc trưng mà bạn phải làm; một nhiệm vụ/phận sự đòi hỏi phải làm và một nhiệm vụ/phận sự mà bạn có thể nhận biết một cách rõ rệt. VD:
I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass.
Cuối tuần này tôi có vài việc phải làm ở nhà. Tôi cần phải sơn phòng ngủ của tôi, sửa cái cửa bị bể và cắt cỏ.
The first job is to decide who to invite to the wedding party.
No one wanted the job of painting the ceiling.
Right, well, I've been working hard for the last few hours, so I think it's time for me to take a break. Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don't think I will look for another job! What about you, Giuliana? Are you a student or do you have a job? Whatever you do, is it hard work?
Được rồi, tôi đã hết sức cố gắng làm việc mấy tiếng đồng hồ rồi, vì vậy tôi nghĩ đã đến lúc tôi nghỉ ngơi một chút. May là công việc mà tôi làm trong việc làm của tôi rất thú vị, vì vậy dù cho nó là một công việc khó khăn, tôi cũng không nghĩ là tôi sẽ tìm một việc làm khác! Còn anh thì sao, Giuliana? Anh là sinh viên hay anh có việc làm chưa? Dù cho anh làm bất cứ cái gì đi nữa thì công việc đó có khó không?
Note: JOB (countable noun)
1. To ask someone about their job, you usually say 'What do you do?', and not 'What is your job?' The answer would usually be 'I am a ...' or 'I work as a...', and not 'My job is...".
Để hỏi ai về việc làm của họ, bạn thường nói "What do you do?", không nói "What is your job?". Câu trả lời sẽ luôn là "I am a..." hoặc "I work as a...", không nói "My job is...".
2. A job is a regular and official activity that you do, and receive money (a salary) for your activity. It is also called a profession or an occupation. You can have a full-time job (40 hours per week) or a part-time job (around 25 hours per week).
"A Job" là một hoạt động chính thức và thường xuyên mà bạn làm để lãnh lương. "A Job" cũng được gọi là "A Profession" hoặc "An Occupation". Bạn có thể có một công việc toàn thời gian (40 giờ/tuần), hoặc một công việc bán thời gain (khoảng 25 giờ/một tuần).
3. When someone is looking for a job, this is sometimes called the "job hunt" or "job search." If you have a friend who's looking for a job, you can ask them, "How's the job hunt going?"
Khi ai đó đang tìm một việc làm, đôi khi việc này được gọi là "the job hunt" hoặc "the job search". Nếu bạn có một người bạn đang tìm việc làm, bạn có thể hỏi họ là "Công việc tìm việc đang tiến triển thế nào rồi?"
4. To find a job, you can check the job listings online or in the newspaper – these are small advertisements about job openings (job opportunities). The process of trying to get a specific job – when you send your resumé or CV to a company – is called applying for a job.
Để tìm một việc làm, bạn có thể kiểm tra các danh sách việc làm trên mạng hoặc trên báo chí – đây là những mẫu quảng cáo nhỏ về các cơ hội việc làm. Quá trình cố gắng tìm kiếm một việc làm đặc trưng – lúc bạn gởi lý lịch hoặc bản tóm tắt kinh nghiệm và kỹ năng đến một công ty – được gọi là "nộp đơn xin việc".
If the company offers you the job and you say "yes," then you have gotten the job!
Nếu công ty đó mời bạn làm công việc đó, bạn hãy nói "đồng ý", lúc đó bạn đã "có/nhận được việc làm!"
5. Sometimes, people look at the word job as being a more negative word, meaning "I am doing something just to make money, I do not like it."
Đôi khi người ta xem từ "job" như một từ phủ định hơn, mang nghĩa "Tôi đang làm một việc gì đó chỉ để kiếm tiền, tôi không thích nó."
6. The word "occupation" (countable/uncountable) is used especially on forms and in formal writing.
Từ "occupation" (a job) đặc biệt được dùng trên các mẫu đơn và trong văn viết trang trọng.
Please give your name, address, and occupation.
Approximately half the people interviewed were in manual occupations (=physical jobs).
B. CAREER: nghề nghiệp; sự nghiệp
-> a job or series of related jobs that you do, especially a profession that you spend a lot of your working life in.
Một việc làm hay một chuỗi các việc làm có liên quan với nhau, đặc biệt là một nghề nghiệp mà bạn đã dành rất nhiều thời gian để làm trong cuộc đời đi làm của bạn.
-> One's life passion. Something you do because you just love to do it and it truly fulfills you. Your career is the total progression of your professional life. It can include many different jobs over the years.
Đam mê cuộc sống của một người nào đó. Một việc gì đó mà bạn làm vì bạn yêu thích làm việc đó và nó thật sự làm bạn thỏa mãn. Sự nghiệp của bạn là một sự tiến triển của toàn bộ cuộc sống về nghề nghiệp của bạn. Nó có thể bao gồm nhiều công việc khác nhau trong những năm qua.
You can have a career in (a field) – for example, a career in politics / journalism / teaching / finance, etc.
Bạn có thể có sự nghiệp trong một lĩnh vực, ví dụ: sự nghiệp chính trị/báo chí/giảng dạy/tài chính, v.v...
A famous American actor, John Travolta, is fond of saying "My job is acting, my career is being a pilot." This means he really loves flying planes but he makes money acting.
Một nam diễn viên nổi tiếng người Mỹ, John Travolta, thích nói thế này "Công việc của tôi là đóng phim, nghề (nghề nghiệp) của tôi là phi công". Điều này có nghĩa là anh ấy thật sự yêu thích lái máy bay nhưng anh ấy đóng phim để kiếm tiền.
tuyen le thi
Blue Membertu nay co nghia gi